Oxy y tế hay được gọi là Oxy Thở là như thế nào ?

Bình oxy y tế là thiết bị được sử dụng rộng rãi tại các cơ sở y tế, phòng khám và hiện cũng đang được chỉ định sử dụng tại gia đình có người bệnh. Sản phẩm này có chứa một lượng lớn khí oxy được nén bằng áp suất cao, độ tinh khiết của khí oxy lên tới 99.8%.

Bình oxy được sử dụng thông qua các thiết bị y tế hỗ trợ thở, thiết bị hô hấp. Một số trường hợp cấp cứu có thể dùng đến bình oxy nếu người bệnh bị ngạt thở, bệnh tim, rối loạn thở, gây mê,… Mỗi bình oxy sẽ có dung tích khác nhau từ 2 lít, 5 lít, 8 lít và 40 lít.

Để tránh bị nhầm lẫn khi mua hàng và biết có thể sử dụng bình oxy y tế trong bao lâu bạn có thể áp dụng cách tính sau đây:

  1. Thể tích trong bình = Thể tích vỏ chai x Áp suất
  2. Thời gian sử dụng = Thể tích : lưu lượng cần sử dụng.

Khi đã tính được thể tích trong bình, bạn có thể suy ra thời gian sử dụng dựa vào nhu cầu sử dụng khí oxy của người bệnh.
Ví dụ: Bình oxy y tế loại 8 lít, áp suất nạp tiêu chuẩn là 150 bar thì khi thực hiện phép tính trên ta sẽ biết thể tích trong bình là 1.200 lít khí oxy (8 x 150 = 1.200). Nếu người bệnh cần lưu lượng oxy 3 lít/ phút, nhu cầu sử dụng liên tục = 1.200 : 3 = 400 phút (khoảng 6.7 tiếng).

Oxy (O2) có rất nhiều trong tự nhiên, Oxy chiếm 21% trọng lượng không khí chúng ta hít thở. Nó là một loại khí không màu, không mùi và không vị. Nó cần thiết cho sự sống và phản ứng mạnh với kim loại và các chất khác.
Oxy được tạo ra bởi các quá trình tách không khí sử dụng phương pháp hóa lỏng và chưng cất đông lạnh hoặc tách hấp phụ xoay chân không (VSA).

Chi tiết bình oxy y tế , oxy thở

Tỉ lệ khí: O≥ 99,5% ;  N2  ≤ 5000 ; Ar  ≤ 5000 ; H2O ≤  5 ;  CnHm ≤ 0,3;  CO2  ≤  1

Tỉ lệ khí: O≥ 99,5% ;  N2  ≤ 5000 ; Ar  ≤ 5000 ; H2O ≤  5 ;  CnHm ≤ 0,3;  CO2  ≤  1
Chai chứa Hệ số chuyển đổi
Dung tích chai
(lít)
Áp suất nạp
(bar)
Lượng khí
(m3)
m3 khí ở 20o,
(1 bar)
Lít lỏng
ở Tb
 Kg
40 150 6 10,858

0,751

1,1651

0,876

1,3311,142

1

Đặc điểm chai:Chai màu xanh da trời, chữ Oxy màu đen
Đặc điểm thể: Khí nén, không độc hại.
Đầu nối van: Van QF-8, GB7307G1/2
Van giảm áp:YH-YX-10L
Lắp ghép: Rắc co

 

Hàm lượng OXY trong cơ thể

 

Áp suất riêng phần của oxy trong cơ thể người (PO2)
Đơn vị Áp suất khí
phế nang phổi
Oxy động mạch Khí máu tĩnh mạch
kPa 14,2 11-13 4.0 – 5.3
mmHg 107 75 – 100 30 – 40

 

Áp suất riêng phần của oxy tự do trong cơ thể của động vật có xương sống còn sống là cao nhất trong hệ hô hấp, và giảm dọc theo hệ động mạch, mô ngoại vi và hệ tĩnh mạch.

Các ứng dụng phổ biến bao gồm:

  • Ứng dụng bệnh viện
  • Đốt cháy
  • Quá trình oxy hóa
  • Lên men
  • Nông nghiệp (nuôi cá)
  • Hàn và cắt
  • Công nghiệp sắt
  • Ngành thủy tinh
  • Oxy được sử dụng làm chất oxy hóa, chỉ có fluor có độ âm điện cao hơn nó. Oxy lỏng được sử dụng làm chất oxy hóa trong tên lửa đẩy. Oxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung oxy được thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung oxy. Oxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu methanol.
  • Oxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa oxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay.
  • Trong thế kỷ XIX, oxy thường được trộn với nitơ oxide để làm các thuốc giảm đau.

Thông tin liên hệ nhà cung cấp Khí Oxy Y Tế – Oxy Thở Uy Tín tại Việt Nam